Máy làm lạnh ly tâm biến tần đồng bộ nam châm vĩnh cửu dòng CVE
Cánh quạt hai tầng dẫn động trực tiếp bằng động cơ tốc độ caoThiết bị sử dụng cánh quạt hai cấp dẫn động trực tiếp bằng động cơ tốc độ cao. Bánh răng tăng tốc và 2 ổ trục hướng tâm được loại bỏ, giúp cải thiện hiệu suất và giảm tổn thất cơ học ít nhất 70%. Với truyền động trực tiếp và cấu trúc đơn giản, máy nén hoạt động đáng tin cậy ngay cả trong kích thước nhỏ gọn. Thể tích và trọng lượng của máy nén chỉ bằng 40% so với máy nén thông thường cùng công suất. Không có tiếng ồn tần số cao của bánh răng tăng tốc, độ ồn khi vận hành của máy nén thấp hơn nhiều, thấp hơn 8dBA so với máy nén thông thường. | ![]() |
![]() | Thiết kế khí nén "băng thông rộng" mọi điều kiện Cánh quạt và bộ khuếch tán được tối ưu hóa để đạt được hiệu suất vận hành cao của máy nén ở mức tải 25-100%. So với thiết kế thông thường dựa trên hoạt động đầy tải, thiết kế này có thể giảm thiểu sự suy giảm hiệu suất của máy nén. Máy làm lạnh ly tâm biến tần thông thường thực hiện điều khiển công suất bằng cách thay đổi tốc độ máy nén và thay đổi góc mở của cánh dẫn hướng, bắt đầu quay xuống dưới mức tải 50-60%. Tuy nhiên, máy làm lạnh ly tâm dòng CVE của Gree có thể thay đổi trực tiếp tốc độ máy nén ở mức tải 25-100%, giúp giảm tổn thất tiết lưu của cánh dẫn hướng và cải thiện hiệu suất làm việc trong mọi điều kiện. |
Đã lắp đặt biến tần sóng sin Nhờ áp dụng công nghệ điều khiển không cảm biến vị trí, rotor động cơ có thể được định vị mà không cần đầu dò. Với công nghệ chỉnh lưu điều khiển PWM, biến tần có thể xuất ra sóng sin mịn, cải thiện hiệu suất động cơ. Biến tần được lắp đặt trực tiếp trên thiết bị, tiết kiệm diện tích sàn cho khách hàng. Ngoài ra, tất cả các dây dẫn truyền thông đều được kết nối tại nhà máy để nâng cao độ tin cậy của thiết bị. | ![]() |
![]() | Bộ khuếch tán cánh quạt có độ nhớt thấp Thiết kế cánh khuếch tán độ nhớt thấp độc đáo và cánh dẫn hướng cánh máy bay có thể chuyển đổi khí tốc độ cao thành khí áp suất tĩnh cao một cách hiệu quả để phục hồi áp suất. Dưới tải trọng cục bộ, việc chuyển hướng cánh quạt giúp giảm tổn thất dòng chảy ngược, cải thiện hiệu suất tải trọng cục bộ và mở rộng phạm vi hoạt động của thiết bị. |
Công nghệ nén hai giai đoạn So với hệ thống làm lạnh một cấp, hệ thống nén hai cấp cải thiện hiệu suất tuần hoàn từ 5% đến 6%. Tốc độ quay của máy nén được giảm xuống giúp máy nén hoạt động đáng tin cậy và bền bỉ hơn. | ![]() |
![]() | Cánh quạt kín hiệu suất cao Cánh quạt máy nén là cánh quạt kín ba thành phần, hiệu quả và đáng tin cậy hơn cánh quạt không vỏ bọc. Cánh quạt sử dụng cấu trúc 3 chiều dạng cánh máy bay, giúp thích ứng tốt hơn. Thông qua phân tích phần tử hữu hạn, máy kiểm tra ba tọa độ, kiểm tra cân bằng động, kiểm tra quá tốc độ và kiểm tra thực tế trong điều kiện làm việc thực tế, đảm bảo cánh quạt đáp ứng yêu cầu thiết kế và vận hành ổn định. Cánh quạt và trục cơ bản sử dụng kết nối không cần chìa, giúp tránh hiện tượng tập trung ứng suất cục bộ và mất cân bằng phụ của rotor do kết nối chìa, từ đó cải thiện độ ổn định vận hành của máy nén. |
Bộ trao đổi nhiệt hiệu suất cao Bề mặt trao đổi nhiệt được thiết kế dựa trên cơ chế truyền nhiệt. Nó được tối ưu hóa để giảm tổn thất áp suất dòng chảy và tiêu thụ năng lượng. Bộ làm mát phụ được trang bị ở đáy bình ngưng. Với nhiều bộ hạn chế dòng chảy, mức độ làm mát phụ có thể lên đến 5℃. Tấm cách nhiệt giữa sử dụng ống nhẹ dày gấp đôi ống ren để kết nối với tấm đỡ, do đó ống đồng sẽ không bị hư hỏng dưới tác động của môi chất lạnh tốc độ cao. Thiết kế tấm ống rãnh 3-V được áp dụng để đảm bảo hiệu quả làm kín. | ![]() |
![]() | Nền tảng điều khiển tiên tiến Sử dụng CPU 32-bit hiệu suất cao và bộ xử lý tín hiệu số DSP. Độ chính xác thu thập dữ liệu và khả năng xử lý dữ liệu cao đảm bảo tính năng điều khiển hệ thống theo thời gian thực và độ chính xác. Cùng với màn hình cảm ứng LCD đầy màu sắc, người dùng có thể dễ dàng thực hiện điều khiển tự động và điều khiển thủ công khi gỡ lỗi. Hệ thống cũng áp dụng thuật toán điều khiển Fuzzy-PID thông minh, được tích hợp công nghệ thông minh, công nghệ mờ và thuật toán điều khiển PID thông thường, giúp hệ thống có tốc độ phản hồi nhanh và hiệu suất ổn định. |